Thời điểm cuối năm, khách quốc tế đến Việt Nam tăng cao. Trung Quốc, một trong những thị trường khách chính, ghi nhận lượt khách tháng 11 tăng 11% so ...
Tổng hợp các mã loại hình xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất
Công ty vận chuyển container đường sắt RatracoSolutions Logistics liệt kê những mã loại hình xuất, nhập khẩu chính tại Việt Nam hiện nay gồm Xuất nhập kinh doanh, Xuất nhập gia công, Sản xuất xuất khẩu, Xuất nhập kho ngoại quan, Xuất nhập phi mậu dịch, Tạm nhập tái xuất – Tạm xuất tái nhập. Chi tiết từng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất được quy định tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 và 4032/TCHQ-GSQL ngày 16/08/2021. Cụ thể Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu như sau:
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.
b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX
b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;
c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
Bổ sung tại Công văn 4032/TCHQ-GSQL:
Lưu ý, khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải khai chính xác, trung thực số tờ khai nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu trước đây và khai rõ “Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định”.
Lưu ý, trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải ghi rõ nội dung “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu”.
b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu
c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh.
– Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23;
– Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam
b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài;
đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;
– Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác.
b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.
b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX;
b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;
c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);
d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan.
b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế).
b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh
c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh
b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập – tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam
b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm;
c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, gia công cho DNCX, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;
d) Hàng hóa tạm nhập để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc vào khu phi thuế quan.
h) Máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác
b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13.
b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài;
c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa;
d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…);
đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh;
g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;
h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác.
b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14);
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn
g) Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới;
i) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.
Chi phí và mức lương khi xuất khẩu lao động qua Úc
Để có thể xuất khẩu lao động sang Úc, người lao động phải đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy trình và chi phí tham gia. Theo ước tính, tổng chi phí tham gia chương trình xuất khẩu lao động Úc khoảng từ 100 – 150 triệu đồng, tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Trong đó, các khoản chi phí chính bao gồm:
Mặc dù chi phí tham gia chương trình khá cao, nhưng đây là cơ hội tốt để người lao động Việt Nam có thể tiếp cận với nền kinh tế phát triển của Úc, với mức lương cao và điều kiện sống tốt hơn so với Việt Nam.
Theo thông tin từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức lương trung bình của người lao động Việt Nam làm việc tại Úc khoảng 41.000 AUD/năm (tương đương 650 triệu VNĐ/năm). Sau khi trừ đi các chi phí như thuế, đóng bảo hiểm xã hội, người lao động có thể tích lũy được khoảng 1.000 AUD/tháng (tương đương 16 triệu VNĐ/tháng).
Mức lương cụ thể tùy thuộc vào ngành nghề, vị trí công việc và kinh nghiệm của người lao động, cụ thể:
Ngoài ra, người lao động còn được hưởng các chế độ phúc lợi như:
Như vậy, so với Việt Nam, mức lương và thu nhập của người lao động Việt Nam tại Úc khá cao. Đây thực sự là cơ hội tốt để người lao động có thể cải thiện đời sống, tích lũy được nhiều tài sản khi về nước.
Công việc phổ biến của người lao động xuất khẩu qua Úc
Úc có nhu cầu lao động rất lớn trong nhiều ngành nghề, do đó người lao động Việt Nam có thể tìm được các công việc phù hợp với khả năng và trình độ của mình. Một số công việc phổ biến mà người lao động Việt Nam thường đảm nhận khi xuất khẩu sang Úc bao gồm:
Đây là ngành nghề có nhu cầu lao động rất lớn tại Úc. Người lao động Việt Nam có thể tìm được các vị trí như:
Úc có nhu cầu rất lớn về lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là trong các mùa thu hoạch. Một số công việc phổ biến bao gồm:
Bên cạnh các ngành nghề chính, người lao động Việt Nam cũng có thể tìm được các công việc trong lĩnh vực dịch vụ, như:
Úc cũng có nhu cầu lớn về lao động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bao gồm:
Với nền công nghiệp phát triển, Úc luôn có nhu cầu cao về lao động kỹ thuật, công nghệ, như:
Như vậy, người lao động Việt Nam có nhiều lựa chọn về công việc khi tham gia xuất khẩu lao động sang Úc. Tùy vào trình độ, kinh nghiệm và ngành nghề mà họ có thể tìm được những công việc phù hợp, với mức lương và điều kiện làm việc tốt hơn so với Việt Nam.
Xuất khẩu lao động sang Úc đang là một xu hướng được nhiều người lao động Việt Nam quan tâm. Với nhu cầu thiếu hụt lao động trong nhiều ngành, Úc luôn sẵn sàng tiếp nhận lao động nước ngoài, đặc biệt là những người có tay nghề và ngoại ngữ tốt.
Mặc dù chi phí tham gia chương trình xuất khẩu lao động Úc khá cao, nhưng đây vẫn là cơ hội tốt để người lao động Việt Nam có thể tiếp cận với nền kinh tế phát triển của Úc. Với mức lương trung bình lên tới 41.000 AUD/năm, người lao động có thể tích lũy được khoản tiền lớn sau khi trừ đi các chi phí sinh hoạt.
Bên cạnh đó, người lao động Việt Nam có thể tìm được các công việc phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của mình, như xây dựng, nông nghiệp, dịch vụ, chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật… Đây thực sự là cơ hội để họ cải thiện đời sống, tích lũy tài sản khi về nước.
Tuy nhiên, để có thể tham gia chương trình xuất khẩu lao động Úc, người lao động cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy trình và chi phí. Vì vậy, trước khi quyết định, cần tìm hiểu kỹ càng về chương trình và lựa chọn đơn vị uy tín để được hướng dẫn, hỗ trợ toàn diện.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỐC TẾ VIỆT PHÁT
Địa chỉ: 556 Lê Duẩn, P. Ea Tam, Tp. Bmt, Đăk Lăk
Email: [email protected]
Website: https://vieclamvietphat.com