Tìm Hiểu Về Công Ty Xuất Nhập Khẩu

Tìm Hiểu Về Công Ty Xuất Nhập Khẩu

Mã ngành xuất nhập khẩu không chỉ là một con số đơn thuần mà nó còn là yếu tố quan trọng quyết định sự hợp pháp và thành công của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Việc hiểu rõ và lựa chọn đúng mã ngành này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý mà còn mở ra cơ hội lớn để vươn ra thị trường toàn cầu. Bài viết này sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu mã ngành xuất nhập khẩu, từ cách lựa chọn, đăng ký, cho đến những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp có thể đối mặt trong năm 2024.

Quy Trình Đăng Ký Mã Ngành Xuất Nhập Khẩu

Để bắt đầu hoạt động xuất nhập khẩu, việc đăng ký mã ngành xuất nhập khẩu là bước đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện. Quy trình này không quá phức tạp nhưng đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Bước 1: Xác định mã ngành phù hợp Trước tiên, doanh nghiệp cần xác định mã ngành phù hợp với loại hình kinh doanh của mình. Việc này cần được thực hiện dựa trên danh mục ngành nghề trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hình sản phẩm khác nhau, cần xác định mã ngành cho từng loại sản phẩm.

Bước 2: Đăng ký mã ngành Sau khi xác định được mã ngành, doanh nghiệp tiến hành đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, và danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (nếu có).

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp nhận, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có ghi rõ mã ngành kinh doanh đã đăng ký.

Những Thách Thức và Cơ Hội Trong Lĩnh Vực Xuất Nhập Khẩu Năm 2024

Năm 2024 được dự báo sẽ tiếp tục là một năm đầy biến động đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu toàn cầu, đặc biệt là trong bối cảnh phục hồi kinh tế sau đại dịch và những căng thẳng thương mại giữa các nước lớn.

Phí công bố nội dung đăng ký thành lập công ty xuất khẩu lao động bao nhiêu tiền?

Theo Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 100.000 Đồng.

Dịch vụ tư vấn về thành lập công ty tại Công ty Luật TNHH Ngọc Phú:

- Thành lập mới doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam;

- Thành lập chi nhánh - địa điểm kinh doanh - văn phòng đại diện;

- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Tư vấn pháp luật thường xuyên.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về “Thành lập công ty xuất khẩu lao động” mà NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Mã Ngành Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Mã ngành xuất nhập khẩu là mã số xác định lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Mã này được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và là yếu tố bắt buộc khi doanh nghiệp muốn thực hiện các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu.

Theo quy định hiện hành, mã ngành xuất nhập khẩu chủ yếu được xác định dựa trên Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC) với mã ngành cụ thể cho các hoạt động xuất nhập khẩu là 8299 – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu. Đây là mã ngành phổ biến mà nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, tùy vào loại hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, mã ngành có thể khác nhau, yêu cầu các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký.

II. Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động

Như đã nói ở mục I, muốn thành lập công ty xuất khẩu lao động tại Việt Nam thì trước hết đó phải là doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp này phải có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

Thứ hai, các doanh nghiệp Việt Nam phải duy trì được các điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi hoạt động ở nước ngoài theo hợp đồng căn cứ tại Điều 10, Điều 24 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 23 Nghị định 112/2021/NĐ-CP gồm có:

- Quy định về vốn pháp định: Ít nhất phải từ 05 tỷ đồng trở lên;

- Có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;

- Đã ký quỹ theo quy định: Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định;

- Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

III. Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động

Để thành lập công ty xuất khẩu lao động, cần tuân thủ theo yêu cầu mà pháp luật quy định. Căn cứ vào Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, Điều 15, Điều 22 đến Điều 28, Điều 32 đến Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Nghị định 47/2021/NĐ-CP, Điều 7 Nghị định 112/2021/NĐ-CP, Điều 12, Điều 15 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020 ta cần:

Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà ta cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau, tuy nhiên, tất cả đều cần chuẩn bị các loại giấy tờ cơ bản như:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Danh sách cổ đông/ thành viên của công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần);

- Bản sao các giấy tờ: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông sáng lập/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và một số thành viên khác của công ty theo quy định pháp luật; Quyết định thành lập công ty;Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp); Giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền (Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác);

- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động

Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính của Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc và nêu rõ lý do.

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty xuất khẩu lao động phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Mặc dù đã có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xong để công ty có thể đi vào hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động thì cần phải xin giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Hồ sơ để cấp giấy phép gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp (Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện đã nêu tại mục II trong bài;

- Trường hợp có sự thay đổi về nhân viên nghiệp vụ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp dịch vụ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giấy tờ chứng minh quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định 112/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp có sự thay đổi về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp dịch vụ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giấy tờ chứng minh quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 112/2021/NĐ-CP.

Bước 6: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp sau khi chuẩn bị xong sẽ được nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước - Thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Lệ phí cấp phép thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 8: Công bố, niêm yết giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh thông tin, doanh nghiệp dịch vụ phải niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính và đăng tải Giấy phép trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.